So sánh thông tư 133/2016/TT – BTC và quyết định 48/2016/BTC

Ngày: 28/10/2016
Số lần đọc: 2,245
So sánh giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và quyết định 48/2016/QD-BTC.

Thông tư số 133/2016/TT-BTC ra đời, thay thế cho Quyết định 48/2006/BTC từ ngày 1/1/2017. Dưới đây là những điểm giống và khác nhau thông qua một số nét căn bản sau:

1. Giống nhau

Đều áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

2. Khác nhau

a. Về chứng từ và sổ kế toán:

Thông tư 133

Quyết định 48

Doanh nghiệp được tự xây dựng hệ thống chứng từ và sổ kế toán phù hợp với quy định

Doanh nghiệp xây dựng chứng từ và sổ kế toán theo những mẫu quy định trong Quyết định 48

 

b. Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản

Thông tư 133

Quyết định 48

+ Chỉ quy định nguyên tắc kế toán

+ Không hướng dẫn chi tiết các bút toán định khoản. Doanh nghiệp tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ miễn sao BCTC đúng.

+ Doanh nghiệp tự lựa chọn đồng tiền ghi sổ kế toán khi đáp ứng được các tiêu chí Chế độ quy định

+ Doanh nghiệp được tự quyết định ghi hoặc không ghi doanh thu từ các giao dịch nội bộ mà không phụ thuộc chứng từ xuất ra

+ Doanh nghiệp được tự quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn nhận từ doanh nghiệp là nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu

+ Doanh nghiệp Được lựa chọn biểu mẫu BCTC theo tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt ngắn hạn, dài hạn theo truyền thống…

 

+ Quy định chi tiết các bút toán định khoản

+ Ghi sổ theo Đồng Việt Nam

+ Việc ghi nhân doanh thu từ các giao dịch nội bộ căn cứ vào các chứng từ xuất ra là Hóa đơn GTGT hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

+ Quy định rõ biểu mẫu BCTC và doanh nghiệp phải áp dụng.

c. Hệ thống tài khoản

Thông tư 133

Quyết định 48

Tài Khoản đầu 1

Không có

TK 1113, 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

TK 121: Chứng khoán kinh doanh

TK 121: Đầu tư tài chính ngắn hạn

– 1211: Cổ phiếu

– 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu

TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 

– 1281: Tiền gửi có kì hạn

– 1288: Đầu tư ngắn hạn khác

TK 136: Phải thu nội bộ

 Không có

– 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

– 1368: Phải thu nội bộ khác

TK 138: Phải thu khác

TK 138: Phải thu khác

-1381: Tài sản thiếu chờ xử lý

-1381: Tài sản thiếu chờ xử lý

– 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

 

 -1388: Phải thu khác

-1388: Phải thu khác

Không có

TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn

TK 151: Hàng mua đang đi đường

 Không có

Không có

TK 171: Giao dịch  mua bán lại trái phiếu của Chính phủ

Tài khoản đầu 2

Không có

TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn

– 2212: Vốn góp liên doanh

– 2213: Đầu tư vào công ty liên kết

– 2218: Đầu tư tài chính dài hạn khác

TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản

TK 159: Các khoản dự phòng

 

– 1591: Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn

-TK 2291: Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

– 1592: Dự phòng phải thu khó đòi

 

– 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

– TK 2292: Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

 

 

Tk 229: Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn

– TK 2293: Dự phòng phải thu khó đòi

 

– TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

TK 242: Chi phí trả trước

 TK 242: Chi phí trả trước dài hạn

Không có

Tk 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn

Tài khoản đầu 3

Không có

TK 311: Vay ngắn hạn

Không có

TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả

TK 336: Phải trả nội bộ

 Không có

TK 341: Vay và nợ cho thuê tài chính

TK 341: Vay, nợ dài hạn

 

– 3411: Vay dài hạn

-TK 3411: Các khoản đi vay

– 3412: Nợ dài hạn

 

– 3413: Trái phiếu phát hành

– TK 3412: Nợ thuê tài chính

+ 34131: Mệnh giá trái phiếu

 

+ 34132: Chiết khấu trái phiếu

TK 343: Trái Phiếu phát hành

+ 34133: Phụ trội trái phiếu

– 3431: Trái phiếu thường

– 3414: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

  + 34311: Mệnh giá trái phiếu

 

  + 34312: Chiết khấu trái phiếu

 

  + 34313: Phụ trội trái phiếu

 

– 3432: Trái phiếu chuyển đổi

 

TK 344: Nhận ký quỹ, ký cược

 

Không có

TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

TK 352: Dự phòng phải trả

TK 352: Dự phòng phải trả (Không có tài khoản cấp 2)

– 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

– 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây dựng

– 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

– 3524: Dự phòng phải trả khác

 

Điều 5. Đơn vị tiền tệ trong kế toán

“Đơn vị,tiền tệ trong kế toán” là ĐồngViệt Nam (kýhiệuquốcgia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghisổ kế toán, lập và trình bày Báocáotài chính của doanh nghiệp. Trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ, đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Thông tư này thì được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.

Điều 6. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán

1. Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy định của Luật Kế toán, để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm Về quyết định đó trước pháp luật. Khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

2. Đơn vị tiền tệ trong kế toán là đơn vị tiền tệ:
a) Được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị, có ảnh hưởng lớn đế n giá bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ, thông thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá bán và được thanh toán; và
b) Được sử dụng chủ yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác, thông thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để thanh toán cho các chi phí đó.

3. Các yếu tố sau đây cũng được xem xét và cung cấp bằng chứng về đơn vị tiền tệ trong kế toán của đơn vị:
a) Đơnvịtiền tệ sử dụng để huyđộng các nguồnlực tài chính (như pháthành cổ phiế u, trái phiếu);
b) Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu được từ các hoạt động kinh doanh và được tích trữ l ại.

4. Đơn vị tiền tệ trong kế toán phản ánh các giao dịch, sự kiện, điều kiện liên quan đến hoạt động của đơn vị. Sau khi xác định được đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đơn vị không được thay đổi trừ khi có sự thay đổi trọng yếu trong các giao dịch, sự ki ện và điều kiện đó.

 

Thẻ:

Hỗ trợ trực tuyến


Bạn vui lòng điền các thông tin cá nhân để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn một cách hiệu quả nhất

Chào bạn! Vui lòng để lại lời nhắn để VLS có thể hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.
月子阶段,这个时候是乳房二次发育的黄金时期丰胸产品,在哺乳期间采用科学的方法配合丰胸运动,就能让胸部丰满结识产后丰胸产品,有效防止下垂、松弛等问题的发生。最后就是在宝宝断奶之后粉嫩公主酒酿蛋,这时就能采用产品,来辅助丰胸的实现了丰胸酒酿蛋